image banner
Trà Vinh: Triển khai, thực hiện nâng cao thứ hạng các chỉ số PAR Index, PAPI, SIPAS, PCI, ICT Index năm 2020 và những năm tiếp theo.
Lượt xem: 1413
Thực hiện Kế hoạch số 168-KH/TU ngày 27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao thứ hạng các chỉ số về cải cách hành chính (PAR Index), hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), sự phục vụ hành chính (SIPAS), năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử (ICT Index).

Ảnh minh họa

Để tạo bước đột phá trong cải thiện, nâng cao điểm số và thứ hạng các chỉ số: PAR Index, PAPI, SIPAS, PCI, ICT Index, thực hiện thành công công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu:

Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Triển khai, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ liên quan đến công tác cải cách hành chính, tập trung các nội dung liên quan đến 06 nhiệm vụ Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 – 2020, Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 – 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; chú trọng cải thiện chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công, phục vụ đáp ứng nhu cầu của Nhân dân và tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Trách nhiệm các cơ quan thực hiện nâng cao thứ hạng chỉ số PAPI năm 2020 và những năm tiếp theo gồm các tiêu chí:

Tham gia của người dân ở cấp cơ sở: Trí thức công dân; Cơ hội tham gia; Chất lượng bầu cử; Đóng góp tự nguyện.

Công khai minh bạch: Tiếp cận thông tin; Danh sách hộ nghèo; Thu, chi ngân sách cấp xã/phường; Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất; Khung giá đền bù.

Trách nhiệm giải trình với người dân: Hiệu quả tương tác với cấp chính quyền; Giải quyết khiếu nại, tố cáo của người dân; Tiếp cận dịch vụ tư pháp.

Kiểm soát tham nhũng trung khu vực công: Kiểm soát tham nhũng trong cơ quan hành chính; Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công; Công bằng trong tuyển dụng; Quyết tâm chống tham nhũng.

Thủ tục hành chính công: Chứng thực, xác nhận; Dịch vụ cấp phép xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Dịch vụ hành chính cấp xã/phường.

Cung ứng dịch vụ công: Y tế công lập; Giáo dục tiểu học công lập; Cơ sở hạ tầng căn bản; An ninh, trật tự.

Quản trị môi trường: Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường; Chất lượng không khí; Chất lượng nước.

Quản trị điện tử: Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương; Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương; Phúc đáp qua Cổng thông tin điện tử.

- Trách nhiệm các cơ quan thực hiện nâng cao thứ hạng chỉ số PAR Index năm 2020 và những năm tiếp theo gồm các tiêu chí:

Lĩnh vực công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; Lĩnh vực Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh; Lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính; Lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; Lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Lĩnh vực cải cách tài chính công; Lĩnh vực hiện đại hóa hành chính; Lĩnh vực tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Trách nhiệm các cơ quan thực hiện nâng cao thứ hạng chỉ số SIPAS năm 2020 và những năm tiếp theo gồm các tiêu chí:

 Tiêu chí tiếp cận dịch vụ; Tiêu chí về công chức; Tiêu chí thủ tục hành chính; Tiêu chí kết quả dịch vụ; Tiêu chí việc tiếp nhận, xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghị.

 - Trách nhiệm các cơ quan thực hiện nâng cao thứ hạng chỉ số ICT năm 2020 và những năm tiếp theo gồm các tiêu chí:

+ Hạ tầng kỹ thuật:

Hạ tầng kỹ thuật xã hội: Tỷ lệ máy điện thoại cố định/100 dân; Tỷ lệ điện thoại di động/100 dân; Tỷ lệ thuê bao Internet/100 dân; Tỷ lệ thuê bao băng rộng cố định/100 dân; Tỷ lệ thuê bao băng rộng không dây/100 dân; Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng; Tỷ lệ doanh nghiệp có kết nối Internet băng rộng.

Hạ tầng kỹ thuật của các cơ quan nhà nước (CQNN): Tỷ lệ máy tính/cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong các CQNN; Tỷ lệ băng thông kết nối Internet/CBCCVC; Tỷ lệ các CQNN của tỉnh kết nối mạng diện rộng của tỉnh; Triển khai các giải pháp an toàn thông tin và an toàn dữ liệu.

+ Hạ tầng nhân lực:

Hạ tầng nhân lực của xã hội: Tỷ lệ người lớn (từ 15 tuổi trở lên) biết đọc, biết viết; Tỷ lệ học sinh đến trường trong độ tuổi đi học (từ 6-18 tuổi); Tỷ lệ các trường (tiểu học, THCS, THPT) có giảng dạy tin học; Tỷ lệ trường đại học, cao đẳng ở tỉnh có đào tạo chuyên ngành CNTT-TT.

Hạ tầng nhân lực của các cơ quan nhà nước: Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN; Tỷ lệ cán bộ chuyên trách ATTT trong các CQNN; Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN có trình độ đại học trở lên; Tỷ lệ CBCCVC được tập huấn, hướng dẫn sử dụng các phần mềm nguồn mở (PMNM) thông dụng; Tỷ lệ công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước được tập huấn về ATTT.

+ Ứng dụng CNTT:

Ứng dụng CNTT trong CQNN: Tỷ lệ CBCCVC được cấp hòm thư điện tử chính thức của tỉnh và sử dụng thư điện tử trong công việc; Triển khai các ứng dụng cơ bản; Xây dựng các cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành; Ứng dụng phần mềm nguồn mở; Sử dụng văn bản điện tử.

Dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công; Cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

- Tổ chức đánh giá, phân tích kết quả chấm điểm các Chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI hàng năm, đề ra các giải pháp cụ thể khắc phục các tiêu chí bị điểm thấp của các chỉ số, nâng thứ hạng: Chỉ số PAR Index lên nhóm C, phấn đấu đứng vào nhóm B; Chỉ số SIPAS đạt tỷ lệ từ 85% trở lên và nằm trong nhóm đạt kết quả cáo; Chỉ số PAPI từ nhóm có điểm trung bình thấp lên nhóm có điểm trung bình cao vào năm 2020 và những năm tiếp theo.

- Tổ chức đánh giá, phân tích kết quả chấm điểm Chỉ số PCI hàng năm, đề ra các giải pháp cụ thể khắc phục các tiêu chí bị điểm thấp của Chỉ số PCI; phấn đấu nâng thứ hạng Chỉ số PCI năm 2020 so với năm 2019 và tăng bậc trong những năm tiếp theo.

- Đề ra các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử; phấn đấu cải thiện, tăng từ 5 bậc trở lên Chỉ số xếp hạng chung ICT Index năm 2020 so với năm 2019./.

Bích Chi


Thống kê truy cập
  • Đang online: 23
  • Hôm nay: 1069
  • Trong tuần: 15 165
  • Tất cả: 1865615