Trà Vinh: Ban hành Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

Ngày 16/12/2022, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ban hành Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Ảnh. Hỗ trợ Bò cái sinh sản cho hộ nghèo ở xã Hiệp Mỹ Tây - Cầu Ngang

Theo đó, nội dung hỗ trợ dự án phát triển sản xuất nông nghiệp, thực hiện hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các lĩnh vực quy định; hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp theo các lĩnh vực sau: Trồng trọt, giống cây trồng, giá thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch; chăn nuôi, con giống, chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi, chế phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi, công cụ, dụng cụ sản xuất; lâm nghiệp, giống cây trồng lâm nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, phân  bón; khai thác ngư nghiệp, hỗ trợ hầm bảo quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt; nuôi trồng thủy sản, hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học, công cụ, dụng cụ sản xuất, lồng bè nuôi trồng thuỷ sản, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản; diêm nghiệp, hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối. Đồng thời, hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Bên cạnh đó, nội dung hỗ trợ dự án phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng, hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp an toàn, sử dụng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; hỗ trợ theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này để phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng; hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất trong sơ chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao giá trị nông sản, an toàn thực phẩm và
đảm bảo dinh dưỡng; hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Tập huấn, tư vấn về quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân
rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi
giá trị hiệu quả, hỗ trợ xây dựng tài liệu tập huấn, tư vấn; xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn về quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả; hỗ trợ tổ chức tập huấn, tư vấn, như: Quản lý tiêu thụ nông sản: Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hoá, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm; thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả; áp dụng các tiêu chuẩn trong sản xuất và chế biến sản phẩm; chính sách, pháp luật liên quan đến hỗ trợ phát triển sản xuất, tiêu thụ nông sản; quản lý rủi ro về dịch bệnh, thiên tai, tài chính trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các nội dung tập huấn, tư vấn khác phù hợp với địa phương và quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025. Đồng thời, hỗ trợ tổ chức, quản lý các lớp tập huấn và các hỗ trợ khác theo quy định của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.

Với mức hỗ trợ, phát triển sản xuất liên kết theo chuổi giá trị: Chi hỗ trợ tối đa 80% tổng chi phí thực hiện dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 70% tổng chi phí thực hiện dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; không quá 50% tổng chi phí thực hiện dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác. Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện không quá 03 tỷ đồng/dự án, kế hoạch liên kết. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Chi hỗ trợ tối đa 95% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khác. Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện không quá 03 tỷ đồng/dự án. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ: không quá 03 tỷ đồng/dự án.

Ngoài ra, UBND tỉnh còn giao trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quy định; định kỳ 06 tháng, năm và đột xuất, báo cáo kết quả tình hình thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT. Quyết định có hiệu lực từ ngày 26/12/2022.

           Tin, ảnh. NN (NN) - Nguồn Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND 


Thống kê truy cập
  • Đang online: 28
  • Hôm nay: 915
  • Trong tuần: 11,486
  • Tất cả: 1,118,372